Mỗi phương pháp thi công khác nhau sẽ tương ứng với 1 loại bê tông có đặc tính, tính chất, chiều dày lớp rãi khác nhau
Theo thực tế thi công và thiết kế của tuyến đường mà ta chia bê tông nhựa thành 2 loại khác nhau đó là bê tông nhựa phải lu lèn và bê tông nhựa không phải lu lèn
Bê tông nhựa không phải lu lèn
- Chiều dày lớp nhựa rải từ 1-5cm
- Sử dụng nhựa đặc 70/100 hàm lượng cao 9%-12%
- Hàm lượng bột khoáng chiếm 20%-25%
- Nhiệt độ trộn 230 độ C, nhiệt độ rãi 210 độ C đến 230 độ C
Bê tông nhựa phải lu đèn
Bê tông nhựa phải lu lèn là loại bê tông nhựa phải lu lèn chặt để đạt cường độ và độ chặt yêu cầu bằng quy trình lu lèn phù hợp
Bê tông nhựa rải móng
- Dùng nhựa đặc 40/60, 60/70, 70/100, 100/150 hàm lượng nhựa 4%-7%
- Nhiệt độ trộn 150-170 độ C, nhiệt độ rải luôn lớn hơn 120 độ C
- Sau khi rải xong cần phải lu bề mặt nhựa cho nhiệt độ nhựa rải bằng nhiệt độ không khí thì hoàn thành
Bê tông nhựa rải ấm
- Dùng nhựa đặc 150/200, 200/300, 70/100, nhựa lỏng đông hoặc trung bình hoặc nhanh
- Nhiệt độ trộn 110-130 độ C, nhiệt độ rải và lu lớn hơn 60 độ C
- Thời gian hình thành cường độ 15-20 ngày
Bê tông nhựa rải nguội
- Dùng nhựa lỏng đông đặc trung bình hoặc chậm
- Nhiệt độ trộn 110 đến 120 độ C, hỗn hợp sau khi trộn có thể để dự trữ 5-10 tháng trong kho chứa tuỳ vào loại vật liệu nhà sản xuất
- Nhiệt độ rải và lu bằng nhiệt độ không khí
- Thời gian hình thành cường độ 20-40 ngày
Như vậy dự vào 3 loại bê tông này thì chúng ta thấy bê tông nhựa rải nóng được sử dụng phổ biến và nhiều nhất do thời gian hình thành cường độ ngắn thi công và sử dụng nhanh hiện nay, phương pháp này đang được sử dụng rất nhiều và phổ biến
Phân loại theo độ rỗng còn dư
Bê tông nhựa chặt: Độ rỗng còn dư 3-6%
Bê tông nhựa rỗng: Độ rỗng còn dư 6-10%
Bê tông thoát nước: Độ rỗng còn dư 20-25%
Phân loại theo hàm lượng đá cấp phối
Bê tông nhựa nhiều đá dăm: có hàm lượng đá 50%-65%
Bê tông nhựa đá dăm: có hàm lượng đá 30-50%
Bê tông nhựa ít đá dăm: có hàm lượng đá: 20-35%
Bê tông nhựa cát: không có đá dăm trong thành phần bê tông nhựa
Phân loại theo tính chất bê tông nhựa
Bê tông nhựa thông thường là bê tông nhựa có tính chất đặc điểm của bê tông nhựa
Bê tông nhựa thoát nước lầ bê tông nhựa có VR ≈ 20-25%
Bê tông nhựa có độ nhám cao
Bê tông nhựa có màu
Phân loại theo chất lượng bê tông nhựa
Bê tông nhựa loại 1: Chất lượng tốt làm lớp mặt cấp cao A1
Bê tông nhựa loại 2: Chất lượng kém hơn làm lớp mặt cấp cao A2 hoặc dùng làm phần đường cho xde chạy, xe máy thô sơ
Phân loại theo cỡ hạt
Tỉ lệ cỡ hạt lớn lọt sàng sẽ quyết định đến thành phần, đặc điểm tính chất của từng loại nhựa của bê tông
Bê tông nhựa Dmax 40mm thường là bê tông nhựa rỗng.
Bê tông nhựa Dmax 31,5 thường là bê tông nhựa rỗng
Bê tông nhựa Dmax 25mm thường là bê tông nhựa chặt hoặc rỗng
Bê tông nhựa Dmax 20mm thường là bê tông nhựa chặt
Bê tông nhựa Dmax 15mm thường là bê tông nhựa chặt
Bê tông nhựa Dmax 10mm thường là be tông nhựa rỗng
Bê tông nhựa Dmax 5mm thường là bê tông nhựa cát
Phân loại theo phương pháp chế tạo
Bê tông nhựa trộn tại đường: là bê tông nhựa được trộn trực tiếp tại công trường bằng cách trộn đều các hỗn hợp cát, đá dăm và bột khoáng sau đó trộn với nhựa đường và đun nóng tại hiện trường
Bê tông nhựa tại trạm trộn: là bê tông nhựa được trộn tại các trạm trộn và cung cấp cho các công trình thi công
CÔNG TY CP XD & SXKD BÊ TÔNG HÀ NAM
Văn phòng: Đ.Trần Quốc Vượng, KĐT Liêm Chính, Phủ Lý, Hà Nam
Nhà máy 1: Đồng Ao, Thanh Thuỷ, Thanh Liêm, Hà Nam
Nhà máy 2: Thượng Đồng, Hiển Khánh, Vụ Bản, Nam Định
Email: [email protected]
Hotline: 033.357.8888 – 091.262.9090